bài 27 lý 10

Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 27: Hiệu suất - Kết nối tri thức. Câu hỏi 27.1 trang 50 SBT Vật lí 10: Hiệu suất là tỉ số giữa. A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. Lý thuyết Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy. Lý thuyết Bài 2: Xã hội nguyên thủy. Lý thuyết Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương đông. Lý thuyết Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma. Lý thuyết Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến. Bài tập Trắc nghiệm Toán 6 Phép thử nghiệm - Sự kiện. Câu 1: Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là. A.X = {N, S} B.X = {N} C.X = {S} D.X = {NN, S} Hiển thị đáp án. Câu 2: Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc Thứ Năm 20/10/2022Lm. Phêrô Đinh Quang Mạnh Hùng. OP. tại Nhà Thờ Giáo Xứ Cao Xá - Giáo Hạt Tây Ninh - Giáo Phận Phú Cường._____♥♥♥ Xin chân thành cảm ơn Qu Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 27 Cơ Năng Có Đáp Án Và Lời Giải. By Chán Vkl On Oct 17, 2022. 0. Share Facebook Twitter WhatsApp Pinterest Priere Pour Rencontrer La Femme De Sa Vie. Một vật khoiis lượng 1kg được thả rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất ở noie có g = 10m/s^2 nỏ qua sức cản không khí. a. Tìm cơ năng của vật b. Tìm vận tôc của vật khi chạm đất c. Tìm độ cao của vật khi Wt = 2 Wđ? Sos cứu emm Hình vẽ dưới đây mô tả vận động viên tham gia trượt ván trong máng. Bỏ qua mọi ma sát, hãy phân tích sự bảo toàn cơ năng của vận động viên này Trong các quá trình hoạt động của tàu lượn siêu tốc, ngoài động năng và thế năng còn có dạng năng lượng nào khác tham gia quá trình chuyển hóa? Trên hình vẽ là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Em hãy phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường. Từ một điểm ở độ cao h so với mặt đất, ném một vật có khối lượng m lên cao với vận tốc ban đầu \v_0\ a Khi vật đi lên có những lực nào tác dụng lên vật, lực đó sinh công cản hay công phát động? b Trong quá trình vật đi lên rồi rơi xuống thì dạng năng lượng nào tăng, dạng năng lượng nào giảm? Hãy dự đoán về mối liên hệ giữa độ tăng của động năng và độ giảm của thế năng. Khi nước chảy từ thác nước xuống a Lực nào làm cho nước chảy từ đỉnh thác xuống dưới? b Lực nào sinh công trong quá trình này? c Động năng và thế năng của nó thay đổi như thế nào? d Thế năng chuyển hóa được thành động năng là do đâu? Kỉ lục nhảy sào thế giới hiện nay là 6,17 m do vận động viên người Thụy Điển Amand Duplantis lập năm 2020, kỉ lục nhảy cao thế giới hiện nay là 2,45 m do vận động viên người Cuba Javier Sotomayor lập năm 1993. Tại sao vận động viên nhảy sào có thể nhảy cao hơn vận động viên nhảy cao nhiều đến thế? Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW; hiệu suất 25%; 1 kg xăng đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/\m^3\ Hiệu suất của nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời không bằng 1/3 hiệu suất của nhà máy nhiệt điện. Tại sao người ta vẫn khuyến khích xây dựng nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời. Công thức tính độ cao cực đại của vật tại điểm ném? Đang cần câu trả lời gấp ạ Dùng một lực F= 30N có phương thẳng đứng để đưa một vật nặng P= 10N lên cao. Hỏi công của lực F có giá trị bằng bao nhiêu và đã chuyển thành những dạng năng lượng nào khi vật lên tới độ cao h=5 m? Một con lắc đơn chiều dài l được giữ một đầu cố định tại O. Nâng con lắc lên tới điểm A ở độ cao h so với vị trí cân bằng rồi thả tự do. Sau khi qua vị trí cân bằng, dây vướng vào một đinh ở độ cao h’ > h . Hỏi con lắc sẽ tiếp tục chuyển động và dừng ở độ cao bằng bao nhiêu ? Bỏ qua mọi lực cản. Một khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 10 cm, lúc bị nén chỉ còn dài 4 cm thì có thể bắn thẳng đứng một viên đạn có khối lượng 30 g lên cao 6 m. Tìm độ cứng của lò xo. Vẽ sơ đồ tư duy chương 4 vật lý 10. Vẽ sơ đồ tư duy chương 4 vật lý 10 Quá trình nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng ? Quá trình nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng ? A. Dao động của con lắc lò xo không có mà sát B. Đạn xuyên qua gỗ C. Hòn đá rơi trong nước D. Xe đạp khi phanh Nêu định nghĩa cơ năng của vật. 1 hình Động năng, thế năng và cơ năng có mối liên hệ gì với nhau? 1 hình Thả một vật 1 kg từ độ cao 320m, cho g = 10m/s2. a. Tính cơ năng? b. Khi vật rơi vận tốc 50m/s đang ở độ cao bao nhiêu? Câu 1. Thả một vật 1 kg từ độ cao 320m, cho g = 10m/s2. a. Tính cơ năng? b. Khi vật rơi vận tốc 50m/s đang ở độ cao bao nhiêu? c. Khi vật chạm đất thì vận tốc bao nhiêu? Câu 2. Một lò xo có độ cứng 200N/m gắn vật 200g. Kéo vật ra 10cm rồi thả tay cho dao động. a. Tính cơ năng? b. Khi lò xo biến dạng 5cm thì vận tốc bao nhiêu? c. Khi vật về vị trí cân bằng vận tốc bao nhiêu? Câu 3. Một bình khí 1,5 m3 áp suất 105Pa , nhiệt độ 270C. Khi nhiệt độ 1270C, thể tích là 4,5m3 thì áp suất là bao nhiêu? Câu 4. Một ấm nhôm 300g đựng 500g nước ở 20 độ C. Để nước sôi cần cung cấp nhiệt lượng ít nhất bao nhiêu? Cho Cnhôm=960J/ Cnước=4180J/ Câu 5 Thanh ray đường sắt có chiều dài 25m. Khoảng cách giữa các thanh là 0,8cm ở 20 độ C. Nhiệt độ môi trường tối đa là bao nhiêu để 2 thanh gần nhau vừa đủ độ dãn nở. Cho a = 11, Tính lực cản trung bình của không khí thực hiện trong quá trình rơi sau khi dù mở. Giả thiết dù mở ngay sau khi người rời khỏi máy bay. 1 hình Một vật m ném thẳng đứng lên cao ở mặt đất với vân tốc 10m/s. Một vật m ném thẳng đứng lên cao ở mặt đất với vân tốc 10m/s sau đó vật rơi tại vị trí ném. TRong quá trình chuyển động vật luôn chịu lực cản không khí bằng trọng lực. Tốc độ vật khi sắp chạm đất là bao nhiêu? Một vật bắt đầu trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng, nghiêng góc α và từ độ cao h. Khi xuống đến chân mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc là v. người ta tăng góc nghiêng lên thành 2α và cũng thả vật trượt từ độ cao h. Vận tốc của vật khi trượt tới chân mặt phẳng nghiêng là A. 2v B. v C. v/√2 D. √2v Thả một quả bóng tennit có khối lượng m = 20 g từ độ cao h1 = 5 m xuống mặt đất, nó nảy lên đến độ cao h2 = 3 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến thiên cơ năng của quả tennis là = 4J = 400J = 0,4J = 40J Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới thì A. thế năng của vật giảm dần. B. động năng của vật giảm dần. C. thế năng của vật tăng dần. D. thế năng của vật không đổi. Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J. Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J. a Tính vận tốc truyền cho xe lăn tại A và vận tốc tại B? b Sau khi đến B xe lăn tiếp tục xuống một mặt phẳng BC = 4m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Xác định vận tốc của xe lăng tại C nếu - Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng - Với hệ số ma sát 0,1 Help me YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 27 về Cơ năng online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. 2J B. 4J C. 5J D. 8J A. Động năng tăng B. Thế năng giảm. C. Cơ năng cực đại tại N. D. Cơ năng không đổi. A. 5m/s B. 8m/s C. 10m/s D. 4m/s A. 1,5m/s B. 3m/s C. 2m/s D. 4m/s A. 3m/s B. 3,1m/s C. 4,6m/s D. 2,5m/s A. 2/3. B. 3/2. C. 2. D. 1/2. A. 67,7 N. B. 75,0 N. C. 78,3 N. D. 62,5 N. A. 3\\sqrt 2 \ m/s. B. 3\\sqrt 3 \ m/s. C. 2\\sqrt 6 \ m/s. D. 2\\sqrt 5 \ m/s. A. động năng tăng, thế năng tăng. B. động năng tăng, thế năng giảm. C. động năng không đổi, thế năng giảm. D. động năng giảm, thế năng tăng. A. 4,5 J. B. 12 J. C. 24 J. D. 22 J. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA Bài 1 Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12 m/s. Cho \g = 10m/{s^2}\ . a Xác định vận tốc của vật khi được ném. Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được b Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới vói vận tốc bằng 4m/s thì vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải Chọn gốc thế năng tại mặt đất a. Tại độ cao cực đại mà vật có thể đạt được \{W_{tmax}} = {\rm{ }}{W_{dmax}} \Rightarrow mg{h_{max}} = {\rm{ }}0,5m{v^2} \Rightarrow {h_{max}} = \frac{{{\rm{ }}{v^2}}}{{2g}} = {\rm{ }}\frac{{{{12}^2}}}{{20}} = 7,2m\ Cơ năng tại vị trí ném = cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại \mgh{\rm{ }} + {\rm{ }}0,5m{v_o}^2 = mg{h_{max}}\ \ \Rightarrow }} + 0,5{v_o}^2 = 10{\rm{ }} \times 7,2 \Rightarrow {v_o} = 8m/s\ b. Cơ năng tại vị trí ném = cơ năng tại mặt đất \mgh + 0,5m{v_o}^2 = 0,5m{v^2}\ \ + 0,{ = 0,5{v^2} \Rightarrow v = 4\sqrt 6 {\rm{ }}\left {m/s} \right\ Bài 2 Hai vật A và B được nối với nhau bằng dây không giãn qua ròng rọc cố định với \{m_A} = 300g;{\rm{ }}{m_B} = {\rm{ }}200g\ . Vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc \\alpha = {30^o}\ . Lúc đầu A cách mặt đất h=0,5m. Bỏ qua khối lượng của dây nối và ròng rọc. a. Xác định vật tốc của vật A và B khi A chạm đất. b. Khi A chạm đất vật B tiếp tục chuyển động đi lên trên mặt phẳng nghiêng một quãng đường bằng bao nhiêu. Hướng dẫn giải Vật A cách mặt đất là h. Khi A chạm đất vật A đi được quãng đường là h, vật B cũng đi được quãng đường là h. Độ cao của vật B so với mặt đất \{h_2} = {h_1} + {\rm{ }} \ Chọn gốc thế năng tại mặt đất Cơ năng của hệ lúc thả \W = {W_{oA}} + {W_{oB}} = {m_A}.gh + {m_B}.g{h_1}\ Cơ năng của hệ lúc vật A chạm đất \W = 0,5{m_A}{v_A}^2 + {\rm{ }}0,5{m_B}{v_B}^2 + {\rm{ }}{m_B}g{h_2}\ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ chuyển động không ma sát \ \Rightarrow {v_A} = {v_{B}} = \sqrt {\frac{{2gh{m_A} - {m_B}sin\alpha }}{{{m_A} + {m_B}}}} = 2m/s\ Khi vật A chạm đất vật B vẫn còn chuyển động do quán tính, nhưng chuyển động của vật B là chuyển động thẳng chậm dần đều. Cơ năng của vật B lúc vật A dừng lại \{W_{B}} = {\rm{ }}{m_B}g{h_2} + {\rm{ }}0,5{m_B}{v^2}\ Cơ năng của vật B lúc dừng lại \W{'_B} = {m_B}g{h_{3}} = {\rm{ }}{m_B}.g{h_2} + {\rm{ }} \ với x là quãng đường vật B đi thêm được Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng \{W_B} = W{'_{B}} \Rightarrow x = 0,4m\ Bài 3 Vật khối lượng m=1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m, lấy \g = 9,8m/{s^2}\ ; hệ số ma sát là 0,05 a. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. b. Tính quãng đường mà vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn trên mặt phẳng ngang. Hướng dẫn giải Cơ năng tại A \{W_A} = mgh = 9,8\left J \right\ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát ⇒ Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng \ \Rightarrow {W_A} = {\left {{W_d}} \right_B} + A\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left 1 \right\ Với \{W_d} = 0,5m{v_B}^2;{\rm{ }}A = - {F_{ms}}.l = - \mu Psin\alpha .l\left 2 \right\ Từ 1 và 2 \ \Rightarrow {v_B} = 3,1m/s.\ Tại điểm C vật dừng lại ⇒ toàn bộ động năng tại B đã chuyển thành năng lượng để thắng lực ma sát trên đoạn BC. \\begin{array}{l} \Rightarrow {{W_d}_B} = {A_{BC}} = \mu . \Rightarrow BC = 10m. \end{array}\

bài 27 lý 10