các tính chất đặc biệt của nước
Tính chất hóa học của nước. Tính chất hóa học của nước trong chương trình hóa 8 được thể hiện qua 3 điểm sau đây. Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H 2. Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo
Than hoạt tính là một loại vật liệu dùng trong xử lý nước, lọc nước không thể thiếu. Tác dụng của than hoạt tính như là lọc mùi hữu cơ lập độc tố đặc biệt dùng trong nước giếng khoan rất phổ biến và rất nhiều ứng dụng khác trong đời sống và sản xuất.
Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 83 trang ) 28 do đó kết luận nước giải khát là nguyên nhân gây ra các bệnh nêu trên là không thuyết
Nước khoáng hoá cao thường có tính dẫn điện mạnh. Tính dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt. III. Tính chất hóa học của nước. 1. Nước tác dụng với kim loại. Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường
Priere Pour Rencontrer La Femme De Sa Vie. Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn và hóa học khác với nước Cấu tạo và tính chất của phân tử nước 1. Hình học của phân tử nướcMô hình phân tử nước. Ảnh InternetPhân tử nước bao gồm hai nguyên tử hiđrô và một nguyên tử ôxy. Về mặt hình học thì phân tử nước có góc liên kết là 104,45°. Do các cặp điện tử tự do chiếm nhiều chỗ nên góc này sai lệch đi so với góc lý tưởng của hình tứ diện. Chiều dài của liên kết O-H là 96,84 picômét. 2. Tính lưỡng cựcÔxy có độ âm điện cao hơn hiđrô. Việc cấu tạo thành hình ba góc và việc tích điện từng phần khác nhau của các nguyên tử đã dẫn đến cực tính dương ở các nguyên tử hiđrô và cực tính âm ở nguyên tử ôxy, gây ra sự lưỡng cực. Dựa trên hai cặp điện tử đơn độc của nguyên tử ôxy, lý thuyết VSEPR đã giải thích sự sắp xếp thành góc của hai nguyên tử hiđrô, việc tạo thành momen lưỡng cực và vì vậy mà nước có các tính chất đặc biệt. Vì phân tử nước có tích điện từng phần khác nhau nên một số sóng điện từ nhất định như sóng cực ngắn có khả năng làm cho các phân tử nước dao động, dẫn đến việc nước được đun nóng. Hiện tượng này được áp dụng để chế tạo lò vi sóng. 3. Liên kết hiđrôCác phân tử nước tương tác lẫn nhau thông qua liên kết hiđrô và nhờ vậy có lực hút phân tử lớn. Đây không phải là một liên kết bền vững. Liên kết của các phân tử nước thông qua liên kết hiđrô chỉ tồn tại trong một phần nhỏ của một giây, sau đó các phân tử nước tách ra khỏi liên kết này và liên kết với các phân tử nước kính nhỏ của nguyên tử hiđrô đóng vai trò quan trọng cho việc tạo thành các liên kết hiđrô, bởi vì chỉ có như vậy nguyên tử hiđrô mới có thể đến gần nguyên tử ôxy một chừng mực đầy đủ. Các chất tương đương của nước, thí dụ như đihiđrô sulfua H2S, không tạo thành các liên kết tương tự vì hiệu số điện tích quá nhỏ giữa các phần liên kết. Việc tạo chuỗi của các phân tử nước thông qua liên kết cầu nối hiđrô là nguyên nhân cho nhiều tính chất đặc biệt của nước, thí dụ như nước mặc dù có khối lượng mol nhỏ vào khoảng 18 g/mol vẫn ở thể lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Ngược lại, H2S tồn tại ở dạng khí cùng ở trong những điều kiện này. Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4 độ Celcius và nhờ vào đó mà băng đá có thể nổi lên trên mặt nước; hiện tượng này được giải thích nhờ vào liên kết cầu nối tính chất hóa lý của nướcCấu tạo của phân tử nước tạo nên các liên kết hiđrô giữa các phân tử là cơ sở cho nhiều tính chất của nước. Cho đến nay một số tính chất của nước vẫn còn là câu đố cho các nhà nghiên cứu mặc dù nước đã được nghiên cứu từ độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước đã được Anders Celsius dùng làm hai điểm mốc cho độ bách phân Celcius. Cụ thể, nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 độ Celcius, còn nhiệt độ sôi 760 mm Hg bằng 100 độ Celcius. Nước đóng băng được gọi là nước đá. Nước đã hóa hơi được gọi là hơi nước. Nước có nhiệt độ sôi tương đối cao nhờ liên kết hiđrôDưới áp suất bình thường nước có khối lượng riêng tỷ trọng cao nhất là ở 4 °C 1 g/cm³ đó là vì nước vẫn tiếp tục giãn nở khi nhiệt độ giảm xuống dưới 4 °C. Điều này không được quan sát ở bất kỳ một chất nào khác. Điều này có nghĩa là Với nhiệt độ trên 4 °C, nước có đặc tính giống mọi vật khác là nóng nở, lạnh co; nhưng với nhiệt độ dưới 4 °C, nước lại lạnh nở, nóng co. Do hình thể đặc biệt của phân tử nước với góc liên kết 104,45°, khi bị làm lạnh các phân tử phải dời xa ra để tạo liên kết tinh thể lục giác mở. Vì vậy mà tỉ trọng của nước đá nhẹ hơn nước thể đông lạnh dưới 4 °C, các phân tử nước phải dời xa ra để tạo liên kết tinh thể lục giác mở. Ảnh InternetKhi đông lạnh dưới 4 °C, các phân tử nước phải dời xa ra để tạo liên kết tinh thể lục giác là một dung môi tốt nhờ vào tính lưỡng cực. Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axít, rượu và muối đều dễ tan trong nước. Tính hòa tan của nước đóng vai trò rất quan trọng trong sinh học vì nhiều phản ứng hóa sinh chỉ xẩy ra trong dung dịch tinh khiết không dẫn điện. Mặc dù vậy, do có tính hòa tan tốt, nước hay có tạp chất pha lẫn, thường là các muối, tạo ra các ion tự do trong dung dịch nước cho phép dòng điện chạy mặt hóa học, nước là một chất lưỡng tính, có thể phản ứng như một axit hay bazơ. Ở 7 pH trung tính hàm lượng các ion hydroxyt OH- cân bằng với hàm lượng của hydronium H3O+. Khi phản ứng với một axit mạnh hơn thí dụ như HCl, nước phản ứng như một chất kiềmHCl + H2O ↔ H3O+ + Cl-Với ammoniac nước lại phản ứng như một axitNH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
Nước có mặt ở khắp mọi nơi, chiếm 70% diện tích bề mặt trên Trái Đất. Vậy trong chương trình Hóa phổ thông, các em đã nắm vững công thức hóa học, tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước chưa? Các em hãy cùng Marathon Education khám phá các kiến thức này qua bài viết dưới đây. >>> Xem thêm Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit Bazơ Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Bazơ Tính chất hóa học của Hidro Công thức hóa học của nước Công thức hóa học của nước Nguồn Internet Nước là hợp chất có cấu tạo từ 2 nguyên tố là hidro và oxi. Nước có công thức hóa học là H2O. Vậy tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước là gì? Các em hãy tìm hiểu tiếp các nội dung này trong các phần tiếp theo. Tính chất vật lý của nước Nước có các tính chất vật lý sau Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định. Nhiệt độ sôi là 100 độ C, p = 760 mmHg, nhiệt độ hóa rắn là 0 độ C. Nước có khối lượng riêng ở 4 độ C bằng 1g/ml. Đây là dung môi phân cực và có thể hoà tan được nhiều chất tan phân cực ở cả trạng thái rắn, lỏng và khí như đường, muối ăn, khí amoniac, axit… Nước tinh khiết không có tính dẫn điện. Tuy nhiên các loại nước thông thường có chứa nhiều loại muối tan nên có khả năng dẫn điện, tính dẫn điện này phụ thuộc vào tổng lượng muối có trong nước và tính chất của muối cũng như nhiệt độ hiện tại của nước. Tính chất hóa học của nước Tính chất hóa học của nước Nguồn Internet 1. Phản ứng với kim loại mạnh Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Ba,… để tạo thành dung dịch bazơ và khí hidro. \bold{H_2O + \bold{Kim\ loại} → \bold{Bazơ} + H_2↑} Ví dụ 2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2 \\ Ca + 2H_2O → CaOH_2 + H_2 >>> Xem thêm Khái Quát Về Kim Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại 2. Phản ứng với oxit bazơ Nước có thể phản ứng với các oxit bazơ theo nguyên tắc \bold{H_2O + Oxit\ bazơ → Bazơ} Ví dụ K_2O + H_2O → 2KOH\\ CaO + H_2O → CaOH_2 3. Phản ứng với oxit axit Nước tác dụng với oxit axit theo nguyên tắc sau \bold{H_2O + Oxit\ axit → Axit\ tương\ ứng} Ví dụ CO_2 + H_2O → H_2CO_3\\ SO_2 + H_2O → H_2SO_3\\ P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4 4. Phản ứng với phi kim mạnh Nước cũng tác dụng với một số phi kim mạnh như F, Cl,… để giải phóng khí O2. Khi tác dụng với nước đun nóng thì Flo sẽ bốc cháy. Ví dụ 2F_2 + 2H_2O → 4HF + O_2 \\ 2Cl_2 + 2H_2O → 4HCl + O_2 5. Phản ứng với muối natri aluminat Ngoài các phản ứng với kim loại mạnh, phi kim mạnh, oxit bazơ và oxit axit, tính chất hóa học của nước nổi bật là tác dụng được với muối aluminat cho ra các sản phẩm khác nhau. Ví dụ 4H_2O + 2NaAlH_4 → Na_2O + Al_2O_3+ 8H_2\\ 2AlCl_3 + 3Na_2SO_3+3H_2O→ 6NaCl + 2AlOH_3 + 3SO_2\\ 2H_2O + NaAlO_2 + CO_2 → AlOH_3 + NaHCO_3 >>> Xem thêm Muối Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Muối Vai trò của nước Vai trò của nước đối với con người và đời sống Nguồn Internet Nước không chỉ có vai trò quan trọng đối với cơ thể, đời sống mà còn được ứng dụng rất nhiều vào sản xuất. Vai trò của nước đối với cơ thể Trong cơ thể người có tới 60% là nước, chúng ta có thể nhịn ăn 1 tuần nhưng không thể nhịn uống 3 ngày. Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống còn và sự phát triển của cơ thể người, cụ thể là Nước giúp điều hòa thân nhiệt ở 37 độ C. Nước giúp duy trì và điều chỉnh tái tạo các tế bào trong cơ thể. Nước làm tăng tỷ lệ trao đổi chất, hỗ trợ tiêu hóa. Nước giúp loại bỏ tế bào da chết, đào thải chất độc hại trong cơ thể. Uống nhiều nước hỗ trợ giảm nguy cơ táo bón, hỗ trợ giảm cân. Nước có thể tăng năng lượng cho cơ thể, giúp não bộ hoạt động một cách hiệu quả,… Vai trò của nước đối với đời sống Trong đời sống, nước có vai trò Nước phục vụ sinh hoạt hằng ngày của con người như tắm, gội, giặt giũ,… Nước được sử dụng trong giao thông đường thủy và phát triển du lịch. Nước giúp tạo ra nguồn điện. Nước mưa giúp làm sạch không khí và các chất thải. Nước ngầm giúp bảo vệ đất,… Vai trò của nước đối với sản xuất Bên cạnh vai trò thiết yếu đối với cơ thể và đời sống, nước còn đóng vai trò quan trong trong nông nghiệp và các ngành công nghiệp. Đối với nông nghiệp Nước giúp cây sinh trưởng và phát triển bình thường. Nước dùng trong thủy lợi để tưới tiêu khi gặp hạn hán hoặc chống lũ vào mùa bão. Nước là thức uống cho động vật và dùng để vệ sinh chuồng trại. Nước làm dung môi để phun thuốc trừ sâu,… Đối với ngành công nghiệp Nước dùng trong sản xuất điện. Nước dùng làm mát các máy móc, hệ thống dây chuyền trong nhà máy. Nước sử dụng để làm lò hơi công nghiệp. Nước được sử dụng để rửa sạch và chế biến thực phẩm trong công nghiệp chế biến. Nước được sử dụng để giặt quần áo, vải vóc trong công nghiệp dệt may,… Bài tập về tính chất hóa học của nước Bài tập 1 Tính thể tích khí O2 và H2 ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo thành 1,8g nước. Lời giải Theo đề bài, ta có nH2O = 1,8 / 18 = 0,1 mol PTHH 2H2 + O2 → 2H2O điều kiện t° Dựa vào PTHH, ta có nH2 = nH2O = 0,1 mol nO2 = 1/ = 0,05 mol Từ đó, ta có VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít Vậy cần 1,12 lít khí O2 và 2,24 lít khí H2 để tạo thành 1,8g nước. Bài tập 2 Tính khối lượng H2O ở trạng thái lỏng sẽ thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí H2 ở đktc với O2. Lời giải Từ đề bài, ta có nH2 = 112 / 22,4 = 5 mol PTHH 2H2 + O2 → 2H2O điều kiện t° Theo PTHH, ta có nH2O = nH2 = 5 mol Khi đó, mH2O = 5 x 18 = 90 g Vậy sẽ thu được 90 g H2O ở trạng thái lỏng khi đốt cháy 112 lít khí H2 ở đktc với O2. Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education Trên đây là những thông tin bổ ích về đặc điểm, tính chất của nước – một hợp chất quan trọng trong cả đời sống và sản xuất. Nắm vững công thức và các tính chất hóa học của nước cùng những ứng dụng phong phú của hợp chất này, các em sẽ dễ dàng ứng dụng vào bài tập và hiểu hơn về những hoạt động trong cuộc sống. Để học Hóa thêm hiệu quả và bứt phá điểm số, các em hãy đăng ký học online livestream cùng Marathon Education ngay hôm nay!
Nước là gì?Thành phần hóa học của nướcCấu tạo của phân tử nướcTính chất của nước là gì?Tính chất vật lí Tính chất hóa họcH2O tác dụng với kim loạiH2O tác dụng với oxit bazơH2O tác dụng với oxit axitVai trò của nước1 Trong sản xuất công nghiệp2 Trong phòng thí nghiệm3 Trong sinh hoạt4 Trong đời sống Nước là gì? Tính chất của nước? Nước trong hoá học là gì? Đặc điểm của nước? Vai trò của nước trong đời sống hiện nay như thế nào? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của Tafuma để cập nhật thông tin hữu ích nhất nhé! Nước là một trong những thành phần quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé. Thành phần hóa học của nước Theo trang nước là một hợp chất hóa học được tạo thành bởi sự liên kết giữa hidro H2 và Oxi O2. Nước trong hoá học là H2O. Sự phân hủy và tổng hợp nước như sau 2H2O điện phân → 2H2 + O2 2H2 + O2 t° → 2H2O Thành phần hóa học của nước bao gồm H2 và O2 Cấu tạo của phân tử nước Cấu tạo thân tử nước gồm 2 nguyên tố hidro H và oxi O. Hai nguyên tố được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Các tính chất lý hóa đặc trưng bao gồm tính lưỡng cực, tính liên kết hidro. Tính chất của nước là gì? Nước có tính chất gì? Câu trả lời sẽ được trình bày chi tiết ngay dưới đây Tính chất vật lí Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dáng nhất định. H2O sôi ở nhiệt độ 100 độ C, hóa trạng thái rắn ở 0 độ C. Có khối lượng riêng 1g/ml hoặc 1 kg/lít. Là một dung môi phân cực có thể hòa tan nhiều chất tan phân cực ở cac trạng thái rắn, lỏng khí như đường, muối ăn, khí amoniac… Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Hình ảnh mô tả tính chất vật lý của nước Tính chất hóa học Theo kiến thức hóa học lớp 8, tính chất hóa học của nước thể hiện như sau H2O tác dụng với kim loại Nước tác dụng với kim loại, sản phẩm thu được sau phản ứng là bazơ và giải phóng khí H2, ta có công thức chuẩn sau 2M + 2nH2O → 2MOHn + nH2↑ Ví dụ 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ H2O tác dụng với oxit bazơ Nước phản ứng với bazơ, sản phẩm thu được dung dịch bazơ tương ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh. Phản ứng có phương trình tổng quát H2O + Oxit bazơ→ Bazơ Ví dụ H2O + Oxit bazơ→ Bazơ H2O tác dụng với oxit axit Nước phản ứng với oxit axit, sản phẩm thu được dung dịch axit tương ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Phản ứng có phương trình tổng quát như sau H2O + Oxit axit→ Axit Ví dụ CO2 + H2O → H2CO3 Vai trò của nước Qua các phần trình bày ở trên, chúng ta đã hiểu nước là gì? Tính chất vật lý – hóa học của nước. Vậy, vai trò của H2O trong đời sống như thế nào, cùng dõi theo tiếp nhé! 1 Trong sản xuất công nghiệp H2O đóng vai trò quan trọng trong một số ngành công nghiệp Nước có thể hóa lỏng làm tan băng đá. Là nguyên liệu để làm lò hơi và làm mát hệ thống máy móc. Rửa rau củ quả trong chế biến nông sản. Dùng để giặt quần áo trong ngành may mặc… Nước đóng vai trò quan trong trong một số ngành công nghiệp 2 Trong phòng thí nghiệm H2O đóng vai trò quan trọng trong phòng thí nghiệm. Nước dễ dàng tác dụng với nhiều chất hoặc dung dịch để tạo ra các phương trình hóa học cho kết quả chính xác và an toàn. 3 Trong sinh hoạt Nước không chỉ giúp hoạt động sinh hoạt của con người diễn ra bình thường, phục vụ nhu cầu tắm, giặt, nấu nướng… mà còn tạo ra năng lượng điện cung cấp cho mọi hoạt động của nền kinh tế. Ngoài ra, nước làm giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ không khí, thiên nhiên xanh, sạch, đẹp. 4 Trong đời sống H2O là một trong những yếu tố quyết định duy trì sự sống, chiếm đến 60 -70% trọng lượng cơ thể người. Nếu thiếu nước, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi, sức đề kháng kém. Ngoài ra, nước là thành phần chính không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh bể bơi. Nguồn nước sạch đảm bảo người dùng bơi lội thỏa thích, an toàn cho sức khỏe và cải thiện chất lượng sống tốt hơn. Là yếu tố không thể thiếu đối với con người Trên đây là những thông tin hữu ích mà Tafuma đã chia sẻ giúp bạn dễ dàng trả lời được câu hỏi nước là gì? Tính chất, cấu tạo và vai trò của nước trong đời sống hiện nay. Nếu như quý khách có câu hỏi thắc mắc vui lòng liên hệ đến Hotline cho chúng tôi để được tư vấn kịp thời nhất. Đăng nhập
Nước là gì ? Nước chính là sự sống, là một thành phần không thể thiếu góp phần duy trì sự phát triển trên trái đất này. Như đã biết, cơ thể chúng ta chiếm đến hơn 70% là nước. Và thực tế cũng cho thấy, việc bạn hoàn toàn nhịn ăn cả tuần là điều bình thường. Nhưng chắc chắn bạn khó có thể nhịn uống ngay cả khi chỉ một vài ngày. Và hãy cùng Trim ion tìm hiểu chi tiết hơn về khái niệm nước là gì ? Cũng như vai trò của nước đối với con người là như thế nào nhé. Khái niệm nước là gì ? Nước là gì ? Nước là một hợp chất được tạo thành bởi hai nguyên tố Hydro và Oxy. Hai nguyên tố này được liên với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, công thức hóa học là H2O. Nước cũng chiếm khoảng 70% diện tích bề mặt của Trái Đất. Trong đó thì khoảng 97% là nước mặn từ đại dương, từ biển. Còn lại khoảng 3% là nước ngọt. Bên cạnh đó, thì ngoài nước thông thường ra còn có nước siêu nặng và nước nặng. Ở loại nước này, các nguyên tố Hydro được thay thế bởi các đồng vị là Doteri và Triti. Và cũng do sự thay thế này mà nước nặng và nước siêu nặng có tính chất vật lý và tính chất hóa học khác nước thường. Nước chiếm khoảng 70% diện tích bề mặt trái đất Cấu tạo của nước Để có thể giúp các bạn hiểu chi tiết hơn và chính xác hơn về nước là gì ? Thì sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu tạo cũng như những đặc tính cơ bản của nước Màu sắc, hương vị và hình dạng của nước là gì ? Đối với nước tinh khiết thì thường có đặc tính không mùi, không màu và không vị. Tuy nhiên, với những nguồn nước như nước ion kiềm hay nước khoáng có các chất hào tan khác nhau vì thế những nguồn nước đó có có mùi và hương vị khác nhau. Còn về hình dạng của nước, thì nước không có một hình dạng nhất định nào. Mà nước chỉ tồn tại hình dạng ở thời điểm được chứa trong một vật và sẽ mang hình dạng của vật chứa nó. Cấu trúc hình học phân tử của nước là gì ? Về cấu trúc hình học, phân tử nước được kết hợp giữa hai nguyên tử Hydro và hai nguyên tử Oxy. Hai nguyên tử này liên kết với nhau và tạo góc 104,45°. Góc này sai lệch đi so với số đo góc ý tưởng của một hình tứ diện. Bởi các cặp điện tử tự do chiếm đi nhiều chỗ. Chiều dài của liên kết Hydro là 95,84 picomet. Cấu tạo của nước Tính lưỡng cực của nước là như thế nào ? Do hai nguyên tử Hydro và một nguyên tử Oxy tạo nên một hình ba góc và độ âm điện của Oxy lớn hơn độ âm điện của Hydro 3,44 > 2,2 . Nên dẫn đến tích điện từng phần khác nhau giữa các nguyên tử. Cụ thể là nguyên tử Hydro tích điện dương, còn nguyên tử Oxy tích điện âm. Vì vậy đã dẫn đến tính lưỡng cực của nước. Liên kết Hydro Các phân tử nước được liên kết với nhau nhờ liên kết Hydro. Và các liên kết này dễ bị phá vỡ và không bền vững. Chúng hoàn toàn không tồn tại lâu mà chỉ tồn tại được trong một phẩn nhỏ của một giây. Sau đó các phân tử nước sẽ bị tách khỏi liên kết và lại bắt đầu thực hiện liên kết với các phân tử nước khác. Quá trình tách rồi lại hợp này được lặp đi lặp lại tạo nên tính chuyển động linh hoạt của nước khỉ ở dạng thể lỏng. Tính chất của nước Do có cấu tạo đặc biệt của các phân tử nước tạo ra các liên kết Hydro giữa các phân tử Hydro và Oxy. Đây chính là lời giải cho việc nước có nhiều tính chất khác nhau. Vậy thì, tính chất thực sự của nước là gì ? Đến tận bây giờ, rất nhiều nhà khoa học vẫn đang đặt ra dấu chấm hỏi về một số tính chất của nước. Và ngay sau đây, chính là hai tính chất tổng quát nhất cửa nước Tính chất vật lý Nước đông đặc ở nhiệt độ 0°C Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ đông đặc Với nước, nhiệt độ nóng chảy của nước sẽ bằng với nhiệt độ đông đặc và bằng 0°C, và nhiệt độ sôi của nước là ở 100°C. Khối lượng riêng Nước có khối lượng riêng là 1g/cm³ khi ở áp xuất bình thường với nhiệt độ là 4°C. Còn ở nhiệt độ trên 4°C thì nước có đặc tính nóng co, lạnh nở. Bên cạnh đó thì góc liên kết 104,45° của phân tử nước, khi lạnh thì các phân tử rời xa nhau và tạo thành những liên kết tinh thể lục giác. Do vậy, khi ở thể lỏng, thì tỷ trọng của nước sẽ nhẹ hơn đá. Tính dẫn điện Nước tinh khiết hay còn gọi là nước cất thì chắc chắn là không có khả năng dẫn điện. Còn đối với nước thông thường, do trong nước có chứa các thành phần muối tan nên có khả năng dẫn điện khá tốt. Là dung môi Nước có khả năng hòa ta các chất tan phân cực khác nhau như đường, muối… Tính chất hóa học Tác dụng với kim loại Nước có tác dụng với hầu hết các kim loại có tính kiềm mạnh ở điều kiện nhiệt độ thường và tạo ra dung dịch Bazơ đồng thời giải phóng khí H2 Tác dụng với Oxit Axit Nước có tác dụng với Oxit Axit tạo ra dung dịch Axit. Tác dụng với Oxit Bazơ Nước có tác dụng với dung dịch Oxit Bazơ tạo thành dung dịch Bazơ. Xem thêm H2 là gì ? Với con người thì nước có vai trò gì ? Vai trò của nước đối với con người Giả sử bạn đang có những vướng mắc về vai trò của nước là gì thì đối câu trả lời ở đây chính là Nước giữ vai trò quan trọng đối việc duy trì sự sống và đời sống hàng ngày của con người. Ngoài ra, nước còn có vài trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp sản xuất, chế biến, nông nghiệp… Và ngay sau đây, chính là các vai trò của nước mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Trong công nghiệp Hiện nay, trong tất cả các ngành công nghiệp, nhu cầu sử dụng nước là rất lớn. Cơ bản bao gồm Trong công nghiệp thủy điện Đối với ngành công nghiệp thủy điện, nước là yếu tố tiên quyết để có thể đảm bảo cho các công trình thủy điện có thể hoạt động. Trong công nghiệp chế biến thực phẩm Nước dùng để vệ sinh, rửa sạch cho các loại thực phẩm trước khí chuyển sang các bước chế biến khác. Trong khai thác khoáng sản Rất quan trọng, nước hoàn toàn không thể thiết trong sản xuất và khai thác khoáng sản. Trong nông nghiệp Chiếm tới khoảng 70% nước ngọt toàn cầu, nước dùng để tưới tiêu trong nông nghiệp cần tỉ trọng lớn. Đặc biệt hơn, Việt Nam với truyền thống nông nghiệp lúa nước nên nước chính là điều kiện không thể thiếu để giúp cây lúa phát triển. Không chỉ vậy, nước cũng rất cần thiết cho một số loại cây khác, vật nuôi khác để có thể phát triển một cách toàn diện nhất. Trong đời sống sinh hoạt và sức khỏe của con người Trong sinh hoạt, việc sử dụng nước thường xuyên là điều không thể nào khác được. Và để sử dụng cho nhu cầu ăn uống, vệ sinh thì nước là thứ không thể thiếu. Như đã biết thì, trong cở thể con người, nước chiếm đến hơn 70% trọng lượng. Vì thế, khi cơ thể thiếu nước ở mức nhất định thì rất dễ gây ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng và hoàn toàn có thể dẫn đến tử vong. Nước cũng chính là nguồn khoáng chất, nguồn Oxy cần thiết để nuôi dưỡng các tế bào, kết hợp đào thải các loại độc tố, chất chăn bã có hại cho cơ thể ra ngoài. Bên cạnh đó, nước còn có tác dụng điều hòa thân nhiệt, làm cho cở thể luôn ở trạng thái cần bằng đạt ngưỡn 37°C. Cũng chính nhờ thế mà nước có thể tự động điều chỉnh thân nhiệt khi có sự thay đổi về thời tiết. Và tất nhiên, việc bổ sung nước mỗi ngày còn hõ trợ làm trơn các khớp xương. Tránh được các bệnh liên quan đến xương khớp như khô khớp, giúp khớp hoạt động một các trơn tru và ổn định hơn. Thấy được tầm quan trọng của nước đối với cơ thể, vì thế việc lựa chọn nguồn nước sinh hoạt cần được đảm bảo các yếu tố về sạch và phải tốt cho sức khỏe. Để đáp ứng được tối đa nhu cầu đó, thì việc sử dụng nguồn nước ion kiềm được tạo ra bởi máy lọc nước ion kiềm Trim ion là cần thiết hơn bao giờ hết. Có thể bạn sẽ quan tâm nước ion kiềm là gì ? Trên đây là toàn bộ chia sẻ chi tiết về Nước là gì ? Cũng như những thông tin liên quan đến vai trò của nước đối với con người. Qua đây, Trim ion Việt Nam mong muốn có thể đã có những thông tin hữu ích hơn với các bạn. Mọi vướng mắc cần giải đáp hoặc tư vấn thêm về nước, các bạn hãy nhanh tay liên hệ số 1900 575761 hoặc nhắn tin trực tiếp qua Fanpage chính thức của chúng tôi tại địa chỉ để được hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất.
Nước H2O là một hợp chất hóa học gồm hai nguyên tố hydro và oxy. Nước có vai trò quan trọng trong cuộc sống của tất cả các sinh vật trên Trái Đất. Nước có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn băng, lỏng nước và khí hơi nước. Nhiệt độ và áp suất quyết định trạng thái của nước. Nước có nhiều tính chất đặc biệt như khả năng hòa tan nhiều chất, khả năng duy trì nhiệt độ ổn định, khả năng phản ứng với nhiều hợp chất khác. Thành phần hóa học của nướcThành phần hóa họcTính chất vật lý của nướcTính chất hóa học của nước là gì?Tác dụng với kim loại kiềmTác dụng với Oxit bazoTác dụng với Oxit axitTác dụng với phi kimTham gia vào các phản ứng khácTại sao nước H2O lại có tính chất làm tan các chất hòa tan?Vai trò của nước trong đời sốngFAQsTại sao nước H2O lại có tính chất đặc biệt trong các phản ứng hoá học, ví dụ như quá trình ion hóa và điện phân?Tại sao nước H2O có khả năng tạo ra liên kết hydrogen? Thành phần hóa học của nước Thành phần hóa học Nước là một chất lỏng không màu, không mùi và không vị. Nước có công thức hóa học là H2O, nghĩa là mỗi phân tử nước gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy. Nước là một chất phân cực, có nghĩa là phân tử nước có hai cực điện tích khác nhau. Cực âm của phân tử nước là nguyên tử oxy O, còn cực dương là hai nguyên tử hydro H. Do đó, nước có khả năng tạo liên kết hydro với các chất khác có tính phân cực. Liên kết hydro giúp duy trì tính ổn định của nước và ảnh hưởng đến các tính chất vật lý của nước như nhiệt độ sôi, độ nhớt và độ hòa tan. Tính chất vật lý của nước Nước là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị, có công thức hóa học là H2O. Nước có nhiều tính chất vật lý đặc biệt và quan trọng trong đời sống và sản xuất. Nước sôi ở 100°C và hóa rắn ở 0°C ở áp suất khí quyển là 760 mmHg. Nước đá là tên gọi của nước hóa rắn, khác với nước đá khô là CO2 hóa rắn. Khối lượng riêng của nước ở 4°C là 1g/ml hoặc 1 kg/lít. Đây là giá trị cao nhất trong các chất lỏng thông thường. Nước là dung môi phân cực, có thể hòa tan được nhiều chất tan phân cực khác như đường, muối, axit,… Nước cũng có thể hòa tan được một số khí như amoniac, hiđro clorua,… Nước có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Tuy nhiên, tính dẫn điện của nước phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất muối và nhiệt độ của nước. Tính chất hóa học của nước là gì? Nước có nhiều tính chất hóa học đặc biệt và quan trọng cho sự sống và các hoạt động sản xuất. Tác dụng với kim loại kiềm Nước cũng có thể phản ứng với một số chất khác, trong đó có kim loại kiềm. Kim loại kiềm là những kim loại ở nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bao gồm liti, natri, kali, rubidi, xesi và phranci. Kim loại kiềm có tính hoạt động hóa học cao, dễ bị oxi hóa và dễ phản ứng với nước. Khi kim loại kiềm phản ứng với nước, sẽ tạo ra hai sản phẩm hiđroxit của kim loại kiềm và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng này có dạng 2M + 2H2O -> 2MOH + H2 Ví dụ Nước tác dụng với các kim loại kiềm như Li, Na, K, Ca… ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ và khí hidro. Ví dụ 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 Trong đó M là kim loại kiềm. Phản ứng này là phản ứng thuận nghịch, nhưng do khí hiđro thoát ra khỏi dung dịch nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận. Phản ứng của kim loại kiềm với nước thường xảy ra rất mạnh và nhanh chóng. Tùy vào kim loại kiềm mà phản ứng có độ mãnh liệt khác nhau. Ví dụ, liti phản ứng với nước tạo ra bọt khí hiđro và dung dịch liti hiđroxit; natri phản ứng với nước tạo ra bọt khí hiđro và dung dịch natri hiđroxit; kali phản ứng với nước tạo ra bọt khí hiđro và dung dịch kali hiđroxit; rubidi và xesi phản ứng với nước tạo ra bọt khí hiđro và dung dịch rubidi hoặc xesi hiđroxit; phranci phản ứng với nước tạo ra bọt khí hiđro và dung dịch phranci hiđroxit. Trong các trường hợp này, càng xuống dưới trong bảng tuần hoàn thì kim loại kiềm càng có tính hoạt động cao hơn và phản ứng càng mãnh liệt hơn. Đặc biệt, khi rubidi và xesi phản ứng với nước sẽ tạo ra ngọn lửa do khí hiđro bắt lửa. Phản ứng của kim loại kiềm với nước có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống và công nghiệp. Ví dụ, phản ứng này được sử dụng để sản xuất khí hiđro; để điều chế các dung dịch kiềm có tính bazơ cao; để làm sạch các bề mặt kim loại; để điều chỉnh độ pH của các dung dịch. Tác dụng với Oxit bazo Nước có thể tác dụng với oxit bazo để tạo ra muối và nước. Oxit bazo là những oxit có tính bazo, nghĩa là khi tan trong nước sẽ tăng độ pH của dung dịch. Ví dụ, oxit bazo của kim loại kiềm như Na2O, K2O hay oxit bazo của kim loại kiềm thổ như CaO, MgO. Phương trình hóa học của phản ứng giữa nước và oxit bazo có dạng nH2O + MO -> MOHn + nH2O Trong đó M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, n là số oxi hóa của M. Ví dụ cụ thể H2O + Na2O -> 2NaOH + H2O H2O + CaO -> CaOH2 + H2O Tác dụng với Oxit axit Nước tác dụng với oxit axit là một phản ứng hóa học quan trọng trong hóa học lớp 8. Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng công thức chung Oxit axit + Nước → Axit Trong đó, oxit axit là các oxit của phi kim có khả năng tác dụng với nước để tạo ra dung dịch axit. Ví dụ SO2, CO2, P2O5, N2O5… Axit là các chất có tính chất hóa học đặc trưng như làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với kim loại để tạo ra muối và khí hiđro, tác dụng với bazơ để tạo ra muối và nước… Ví dụ về phản ứng nước tác dụng với oxit axit – SO2 + H2O → H2SO3 axit sunfurơ – CO2 + H2O → H2CO3 axit cacbonic – P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 axit photphoric – N2O5 + H2O → 2HNO3 axit nitric Tác dụng với phi kim Nước tác dụng với clo Cl2 để tạo ra axit clohiđric HCl và axit hipoclorơ HClO, hai chất có tính axit mạnh và được dùng trong khử trùng, tẩy rửa và xử lý nước. Phương trình phản ứng là H2O + Cl2 -> HCl + HClO Nước tác dụng với lưu huỳnh S để tạo ra axit sunfuric H2SO4, một chất có tính axit mạnh và được dùng trong sản xuất phân bón, thuốc nổ và hóa chất. Phương trình phản ứng là S + 2H2O -> H2SO4 Nước tác dụng với photpho P để tạo ra axit photphoric H3PO4, một chất có tính axit yếu và được dùng trong sản xuất thức ăn gia súc, thuốc men và phân bón. Phương trình phản ứng là P + 3H2O -> H3PO4 Tham gia vào các phản ứng khác Nước tham gia vào nhiều phản ứng thuỷ phân với các este, amit và anhidrit. Ví dụ CH3COOC2H5 + H2O -> CH3COOH + C2H5OH Tại sao nước H2O lại có tính chất làm tan các chất hòa tan? Tính chất làm tan các chất hòa tan của nước H2O là một trong những đặc điểm quan trọng của dung môi này. Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí có tính phân cực, nhờ vào sự tương tác giữa các phân tử nước và các phân tử hòa tan. Các phân tử nước có tính phân cực do sự chênh lệch độ âm điện giữa nguyên tử oxi và nguyên tử hiđro trong phân tử. Nguyên tử oxi có độ âm điện cao hơn nguyên tử hiđro, nên sẽ giữ lại nhiều hơn các electron liên kết, tạo ra một cực âm trên nguyên tử oxi và hai cực dương trên hai nguyên tử hiđro. Do đó, các phân tử nước có thể hình thành các liên kết hiđro với nhau và với các phân tử khác có tính phân cực, như đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac… Khi các chất hòa tan được đưa vào nước, các phân tử nước sẽ bao quanh các phân tử hoặc ion của chất hòa tan, tạo ra một lực kéo làm giảm sự tương tác giữa các phân tử hoặc ion của chất hòa tan với nhau. Khi lực kéo của nước vượt qua lực tương tác của chất hòa tan, chất hòa tan sẽ tan ra trong nước. Quá trình này được gọi là quá trình thủy phân. Vai trò của nước trong đời sống Nước có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người và các sinh vật khác. Nước là thành phần chủ yếu của các tế bào sinh học và là môi trường cho các quá trình sinh lý diễn ra. Nước cũng là nguồn tài nguyên thiết yếu cho nông nghiệp, công nghiệp, giao thông và sinh hoạt. Ngoài ra, nước còn ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết của Trái Đất. Vai trò của nước trong đời sống là rất quan trọng và đa dạng. Nước không chỉ là nguồn sống của con người, động vật và thực vật, mà còn là yếu tố cần thiết cho nhiều hoạt động sản xuất, kinh tế và văn hóa. Nước cũng có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, năng lượng và chức năng não của con người. Nước chiếm khoảng 60-75% trọng lượng cơ thể người và tham gia vào nhiều quá trình sinh lý quan trọng. Nước giúp hòa tan và vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxy, hormone và các chất thải trong cơ thể. Nước cũng giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, bảo vệ các khớp, tủy sống và mô, thúc đẩy quá trình tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón. Thiếu nước có thể gây ra mất nước, suy nhược, đau đầu, khô da và môi, giảm khả năng tập trung và nhớ. Ngoài ra, nước còn có vai trò trong cuộc sống xã hội của con người. Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải và du lịch. Nước cũng là một phần của văn hóa và tôn giáo của nhiều dân tộc trên thế giới. Nước được sử dụng trong các nghi lễ tôn kính, cầu nguyện, rửa tội và thanh lọc. Do đó, nước có vai trò không thể thiếu trong đời sống của con người. Việc bảo vệ nguồn nước sạch và tiết kiệm nước là trách nhiệm của mỗi cá nhân và cộng đồng. Chúng ta cần ý thức được giá trị của nước và sử dụng nước một cách hợp lý và bền vững. FAQs Tại sao nước H2O lại có tính chất đặc biệt trong các phản ứng hoá học, ví dụ như quá trình ion hóa và điện phân? Nước có tính chất đặc biệt trong các phản ứng hoá học vì nó có thể tác dụng với nhiều loại chất khác nhau, như kim loại, oxit bazo, oxit axit, để tạo ra các sản phẩm mới. Tại sao nước H2O có khả năng tạo ra liên kết hydrogen? Nước H2O có khả năng tạo ra liên kết hydrogen vì nó có cấu trúc phân cực. Điều này có nghĩa là các nguyên tử hydro và oxy trong phân tử nước có sự phân bố khác nhau về điện tích. Nguyên tử oxy có điện tích âm hơn so với nguyên tử hydro, do đó nó sẽ hút các nguyên tử hydro của các phân tử nước khác.
các tính chất đặc biệt của nước