điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch
Dưới đây là những thông tin, kiến thức hay nhất về chủ đề Hệ số công suất của mạch điện dòng rlc có zl = zc hay nhất do nhóm chúng tôi biên soạn và tổng hợp:
Điện áp tức thời giữa hai đầu của đoạn mạch xoay chiều là: u=80cos100πt(V). Tần số góc của dòng điện là bao nhiêu ? A. 100 π rad/s;
Khi đặt điện áp u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở? Thảo luận trong 'Hỏi đáp phần điện xoay chiều' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 22/4/17.
1/5/13. #1. Bài toán. Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm. kháng Z L, và tụ điện có dung kháng Z C = 3 Z L. Vào thời điểm t điện áp hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện có giá trị tức thời tương ứng là 30V và 60V thì
Priere Pour Rencontrer La Femme De Sa Vie.
Bài tập liên quan đến giá trị tức thời của điện áp và dòng điện là những bài tập khó sử dụng công thức vuông pha và phương pháp đường tròn lượng giác là chủ yếu. BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ TỨC THỜI CỦA ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ DAO ĐỘNG ĐIỆN ĐỀTrong các đề thi ĐH và CĐ thường cho dạng trắc nghiệm xác định các giá trị tức thời của điện áp hoặc dòng điện trong mạch điện xoay này có nhiều cách đây là 3 cách thông thường. Xét các ví dụ sauVí dụ 1. Xác định điện áp tức điện áp xoay chiều có u = 100\\sqrt{2}\costV vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện C có ZC = thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ làA. – 50V. B. – 50\\sqrt{3}\V. C. 50V. D. 50\\sqrt{3}\ cách 1 Dùng phương pháp đại số R = ZC =>UR = có U2 = UR2 + Uc2 = 2UR2 => UR = 50\\sqrt{2}\V = UC. Mặt khác \tan\varphi =\frac{-Z_{C}}{R}=-1\rightarrow \varphi =-\frac{\pi }{4}\Suy ra pha của i là \\omega t+\frac{\pi }{4}\. Xét đoạn chứa R uR = U0Rcos\\omega t+\frac{\pi }{4}\ = 50cos\\omega t+\frac{\pi }{4}\ = \\frac{1}{2}\Vì uR đang tăng nên u'R > 0 suy ra sin\\omega t+\frac{\pi }{4}\ vào thời điểm t ta xét điện áp u có giá trị u và đang biến đổi -Nếu u theo chiều âm đang giảm ta chọn M rồi tính góc \\alpha =\widehat{U_{0}OM}\ -Nếu u theo chiều dương đang tăng ta chọn N và tính góc \\alpha =-\widehat{U_{0}OM}\ Chọn dụ 2. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để điện áp biến thiên từ giá trị u1 đến u2 Đặt vào hai đầu một đoạn mạch RLC một điện áp có PT \u=220\sqrt{2}cos100\pi tV\Tính thời gian từ thời điểm u =0 đến khi u = 110\\sqrt{2}\ VGiảỉ Với Tần số góc =100π rad/sCách 1 Chọn lại gốc thời gian t= 0 lúc u=0 và đang tăng , ta có PT mới \u=220\sqrt{2}cos100\pi t-\frac{\pi }{2}V\và u' > 0 . Khi u =110\\sqrt{2}\ V lần đầu ta có cos100πt V= \\frac{1}{2}\ và sin100πt - \\frac{\pi }{2}\ V Giải hệ PT ta được t=1/600s công thức vuông pha, cùng pha QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ TỨC THỜI VỚI GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG HAY CỰC ĐẠI1. Đoạn xoay chiều chỉ có trở thuần+Biểu thức điện áp và dòng điện trong mạch ut = U0cost +φ=> i , u cùng Đọan mạch chỉ có tụ điện +Biểu thức điện áp ở hai đầu mạch điện và cường độ dòng điện trong mạch Giả sử u =U0coswt =>i = I0cost+ π/2Nếu i =I0cost => u = U0cost - π/2Nếu i =I0cost +φi => u = U0cost - π/2+φi u trễ pha hơn i một góc \\frac{\pi }{2}\ điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm +Biểu thức dòng điện trong mạch Giả sử i =I0cost+Biểu thức điện áp ở hai đầu mạch điện uL = U0cost+ π/2 Nếu uL =U0cost=> i=I0cost - π/2 Nếu i =I0cost+φiuL = U0cost+ π/2+φi u sớm pha hơn i một góc \\frac{\pi }{2}\ điện xoay chiều chứa L và C uLC vuông pha với i5. Đoạn mạch có R và L uR vuông pha với uL 6. Đoạn mạch có R và C uR vuông pha với uC8. Từ điều kiện cộng hưởng 02LC = 1 -Xét với thay đổi => đoạn mạch có tính cảm kháng ZL > ZC => L > 0=> đoạn mạch có tính dung kháng ZL C khi cộng hưởng ZL = ZC => = 0 8c I1 = I2 12 = 02 Nhân thêm hai vế LC =>1 .2LC = 02LC = 1=> ZL1 = 1L và ZC2 = 1/ 2C=> ZL1 = ZC2 và ZL2 = ZC1 8d Cosφ1 = cosφ2 => 12LC = 1 thêm điều kiện L = CR29. Khi L thay đổi ; điện áp hai đầu cuộn cảm thuần L => URC ⊥URLC => từ Gỉan đồ Véc tơ ULmax tanjRC. tanφRLC = – 1 10. Khi C thay đổi ; điện áp hai đầu tụ C => URL^URLC => UCmax tanφRL. tanφRLC = – 1 11. Khi URL ⊥ URC12. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện C khi thay đổi => cách viết kiểu 2 mới dễ nhớ hơn 1với ZL = CL và ZC = 1/ CC => \\frac{Z_{L}}{Z_{C}}={\omega _{C}}^{2}LC=\frac{{\omega _{C}}^{2}}{{\omega _{0}}^{2}}\=> từ \U_{Cmax}=\frac{2LU}{R\sqrt{4LC-R^{2}C^{2}}}\3 => từ 2 và 3 suy dạng công thức mới=> = – 1 => \\frac{U}{U_{Cmax}}^{2}+\frac{{\omega _{C}}^{2}}{{\omega _{0}}^{2}}=1\ 13. Điện áp ở đầu cuộn dây thuần cảm L cực đại khi thay đổi=> cách viết kiểu 2 mới dễ nhớ hơn 1=> từ \U_{Lmax}=\frac{2LU}{R\sqrt{4LC-R^{2}C^{2}}}\ 3 => từ 2 và 3 suy dạng công thức mới => \{Z_{L}}^{2}=Z^{2}+{Z_{C}}^{2}\=> = – 1 => \\frac{U}{U_{Lmax}}^{2}+\frac{{\omega _{0}}^{2}}{{\omega _{L}}^{2}}=1\ 14. Máy phát điện xoay chiều một pha Từ thông \\Phi =\Phi _{0}cos\omega t+\varphi \;Suất điện động cảm ứng 15. Mạch dao động LC lý tưởng+ Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động q = Q0 cost + φ.+ Điện áp giữa hai bản tụ điện u = \\frac{q}{C}\= U0 cost +φ. Với Uo = \\frac{q_{0}}{C}\ Nhận xét Điện áp giữa hai bản tụ điện CÙNG PHA với điện tích trên tụ điện+ Cường độ dòng điện trong cuộn dây i = q' = - q0sint + φ = I0cost + φ + \\frac{\pi }{2}\ ; với I0 = q0. Nhận xét Cường độ dòng điện VUÔNG PHA VỚI Điện tích và điện áp trên 2 bản tụ điện. + Hệ thức liên hệ C. VẬN DỤNG1. Bài tậpBài 1. Đặt điện áp \u=U_{0}cos\omega t\ vào 2 đầu cuộn cảm thuần có \L=\frac{1}{3\pi }H\ .ở thời điểm t1 các giá trị tức thời của u và i lần lượt là 100V và -2,5\\sqrt{3}\A. ở thời điểm t2 có giá trị là 100\\sqrt{3}\V và -2,5A. Tìm Giải Do mạch chỉ có L nên u và i luôn vuông pha trình của i có dạng\i=I_{0}cos\omega t-\frac{\pi }{2}=I_{0}sin\omega t\ 1và Phương trình của i có dạng \u=U_{0}cos\omega t\ 2Từ 1 và 2 suy ra \\frac{i}{I_{0}}^{2}+\frac{u}{U_{0}}^{2}=1\Ta có hệ Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
YOMEDIA Câu hỏi Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R =10, cuôn cảm thuần có L = l/10π H, tụ điện có C = 10-3/2π F và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là \{u_L} = 20\sqrt 2 \cos 100\pi t + \pi /2\ V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. \u = 40\cos 100\pi t + \pi /4\V B. \u = 40\sqrt 2 \cos 100\pi t - \pi /4\V C. \u = 40\sqrt 2 \cos 100\pi t + \pi /4\V D. \u = 40\cos 100\pi t - \pi /4\V Lời giải tham khảo Đáp án đúng D Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2sin50πt A. Dòng điện này có Hãy chọn phát biểu đúng. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí. Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i= I0cos t+φ A. Đơn vị của độ tự cảm là Vôn V Khi nói về sóng siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai? Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến mà Khi bị đốt nóng, các hạt mang điện tự do trong không khí Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2f1. Dao động cơ học đổi chiều khi Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liên tiếp bằng Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 Bức xạ có bước sóng λ = 0,3μm Hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần có một hiệu điện thế không đổi. Cho một sóng ngang có phương trình là u = 8sin 2pi left {frac{t}{{0,1}} - frac{x}{2}} ightmm, trong đó x tính bằng cm, t Một khung dây dẫn có diện tích S và có N vòng dây. Chọn một đáp án sai Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua đặt vuông góc với đường sức Khi một vật dao động điều hòa thì Một vòng dây điện tích S đặt trong từ trường có cảm ứng từ B, mặt phẳng khung dây hợp với đường sức từ góc α Một khung dây dẫn quay đều quanh trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung với vận Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g. Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với a = 1,5mm; D = 2m. Cho một nguồn xoay chiều ổn định. Một bếp điện gồm hai cuộn dây điện trở là R1 và R2 mắc vào hiệu điện thế không đổi. Hai điện tích q1= - q2= đặt tại hai điểm cách nhau 10cm trong chân không. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Một con lắc đơn dài l = 1m dao động điều hoà tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 với biên độ 10cm. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch Trong thí nghiệm Young bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,45μm đến 0,75μm, khoảng cách từ nguồn đến màn là 2m. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 5cos10πt – 0,5πcm và Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí , một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là 75 ± 1 cm Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình uA = uB = 4cos40πt cm, t Đặt điện áp u = 200sqrt 2 cos omega t V thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộ Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách ngu Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 30sqrt 2 V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Một lò xo nhẹ cách điện có độ cứng k = 50N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vapò quả cầu nhỏ điện tích q Đặt điện áp xoay chiều u = U0cost vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM và MB, trong đó AM chứa điện trở thuần R và cuộ Một mạch điện gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp, trong đó độ tự cảm L có th Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc vơi nhau O là vị trí cân bằng ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Chào bạn, đối với dạng bài Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RLC nối tiếp này mình thường làm theo các bước như sau Bước 1 Tính các giá trị \Z_L, Z_C\ và tổng trở \Z\ Bước 2 Tính \I_0\ Bước 3 Có \I_0\ rồi thì mình suy ra \{U_0} = {I_0}Z\ bạn nhé Bước 4 Mình sẽ tìm độ lệch pha từ công thức \\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\ rồi suy ra \\varphi\ Bước 5 Chọn phương án đúng Cụ thể, mình trình bày lại như sau \Z = \sqrt {{R^2} + {{\left {{Z_L} - {Z_C}} \right}^2}} = 10\sqrt 2 \Omega\ \{I_0} = \frac{{{U_{0L}}}}{{{Z_L}}} = \frac{{20\sqrt 2 }}{{10}} = 2\sqrt 2 A\ \i = 2\sqrt 2 c{\rm{os}}\left {100\pi t} \right{\rm{ A}}\ \{U_0} = {I_0}Z = 40V;\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = - 1 \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{4}\ Viết lại biểu thức thì mình sẽ có \u = 40\cos \left {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \rightV\ ⇒ Chọn B bạn nhé.
LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN ÁP TỨC THỜI VÀ ĐIỆN ÁP HIỆU DỤNG TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1 Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R và một tụ điện và cuộn dây thuần cảm. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là uR và UR. Cường độ dòng tức thời và cường đọ dòng hiệu dụng chạy trong mạch lần lượt là i và I. Hệ thức đúng là A. \\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{I}}^{\rm{2}}}}}{\rm{ + }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}} = 2\ B. \\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{I}}^{\rm{2}}}}}{\rm{ + }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}} = 0\ C. \\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{I}}^{\rm{2}}}}}{\rm{ - }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}} = 0\ D. \\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{I}}^{\rm{2}}}}}{\rm{ + }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}} = 1\ Câu 2 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị tức thời là u và giá trị hiệu dụng là U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là uR, uC, UR và UC. Hệ thức không đúng là A. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}} + \frac{{{\rm{u}}_{\rm{C}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{C}}^{\rm{2}}}} = 2\ B. \{{\rm{U}}^{\rm{2}}}{\rm{ = U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}{\rm{ + U}}_{_{\rm{C}}}^{\rm{2}}\ C. \{\rm{u = u}}_{\rm{R}}^{}{\rm{ + u}}_{\rm{C}}^{}\ D. \{\rm{U = U}}_{\rm{R}}^{}{\rm{ + U}}_{\rm{C}}^{}\ Câu 3 Cho mạch điện xoay chiều gồm tụ điện và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng tức thời qua mạch, I0 là cường độ dòng cực đại; u là hiệu điện thế tức thời 2 đầu mạch, U0 là hiệu điện thế cực đại. Kết luận nào sau đây là đúng A. \\frac{{\rm{i}}}{{{\rm{I}}_{\rm{0}}^{}}} - \frac{{\rm{u}}}{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^{}}}{\rm{ = 0}}\ B. \\frac{{\rm{i}}}{{{\rm{I}}_{\rm{0}}^{}}} + \frac{{\rm{u}}}{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^{}}}{\rm{ = 0}}\ C. \\frac{{{{\rm{i}}^2}}}{{{\rm{I}}_{\rm{0}}^2}}{\rm{ + }}\frac{{{{\rm{u}}^2}}}{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^2}}{\rm{ = 2}}\ D. \\frac{{{{\rm{i}}^2}}}{{{\rm{I}}_{\rm{0}}^2}}{\rm{ + }}\frac{{{{\rm{u}}^2}}}{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^2}}{\rm{ = 1}}\ Câu 4 Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R và một tụ điện và cuộn dây thuần cảm. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây lần lượt là uR, uL, UR và UL. Hệ thức đúng là A. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}} + \frac{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{L}}^{\rm{2}}}} = 1\ B. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{\rm{2}}}} + \frac{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{\rm{2}}}}{{{\rm{U}}_{\rm{L}}^{\rm{2}}}} = 2\ C. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{}}} + \frac{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{}}}{{{\rm{U}}_{\rm{L}}^{}}} = 2\ D. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{R}}^{}}}{{{\rm{U}}_{\rm{R}}^{}}} + \frac{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{}}}{{{\rm{U}}_{\rm{L}}^{}}} = 1\ Câu 5 Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một cuộn dây thuần cảm. Khi dòng điện tức thời đạt giá trị cực đại thì điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây có độ lớn A. bằng một nửa của độ lớn cực đại. B. bằng 0 C. cực đại. D. Bằng một phần tư độ lớn cực đại Câu 6 Cho mạch điện RLC ghép nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Chọn câu đúng A. Điện áp tức thời hai đầu điện trở và cường độ dòng tức thời trong mạch luôn cực đại cùng lúc. B. Điện áp tức thời hai đầu tụ điện và cường độ dòng tức thời trong mạch luôn đạt cực đại cùng lúc. C. Điện áp tức thời hai đầu mạch và cường độ dòng tức thời trong mạch luôn đạt cực đại cùng lúc. D. Điện áp tức thời hai đầu cuộn dây và cường độ dòng tức thời trong mạch luôn cực đại cùng lúc. Câu 7 Mạch RLC nối tiếp. Đặt hiệu điện thế xoay chiều u vào 2 đầu đoạn mạch. Gọi u1, u2, u3 lần lượt là hiệu điện thế tức thời hai đầu điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Kết luận nào sau đây là đúng A. \{{\rm{u}}^{\rm{2}}} = {\rm{u}}_{\rm{1}}^{\rm{2}} + {{\rm{u}}_{\rm{2}}^{} - {\rm{u}}_{\rm{3}}^{}{\rm{}}^{\rm{2}}}\ B. \{\rm{u}} = {\rm{u}}_{\rm{1}}^{} + {\rm{u}}_{\rm{2}}^{} - {\rm{u}}_{\rm{3}}^{}\ C. \{\rm{u}} = {\rm{u}}_{\rm{1}}^{} + {\rm{u}}_{\rm{2}}^{} + {\rm{u}}_{\rm{3}}^{}\ D. \{{\rm{u}}^{\rm{2}}} = {\rm{u}}_{\rm{1}}^{\rm{2}} + {\rm{u}}_{\rm{2}}^2{\rm{ + u}}_{\rm{3}}^2\ Câu 8 Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào 2 đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện và cuộn dây thuần cảm. Dung kháng của tụ là ZC; cảm kháng của cuộn dây là ZL. Gọi uC, uL lần lượt là điện áp tức thời hai đầu tụ và hai đầu cuộn cảm. Hệ thức đúng là A. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{C}}^{}}}{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{}}} = - \frac{{{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}}}{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}}}\ B. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{C}}^{}}}{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{}}} = \frac{{{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}}}{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}}}\ C. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{C}}^{}}}{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{}}} = \frac{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}}}{{{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}}}\ D. \\frac{{{\rm{u}}_{\rm{C}}^{}}}{{{\rm{u}}_{\rm{L}}^{}}} = -\frac{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}}}{{{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}}}\ Câu 9 Đặt điện áp xoay chiều u=U0 cos100πt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R; cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = 50 và tụ điện có điện dung ZC = 100 . Tại một thời điểm nào đó, điện áp trên điện trở và trên cuộn dây có giá trị tức thời đều là 40V thì điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện là A. 40V B. 0 C. 60V D. \40\sqrt 2 \V Câu 10 Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần. Biết ZL = 2ZC. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Khi điện áp hai đầu mạch là 100V thì điện áp hai đầu cuộn dây là 80V. Khi đó, điện áp hai đầu điện trở thuần là A. -20V B. -60V C. 20V D. 60V Câu 11 Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết dung kháng của tụ điện bằng 2 lần cảm kháng của cuộn cảm. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu mạch có giá trị tương ứng là 40 V và 60 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện là A. -20 V. B. -40 V. C. 40 V. D. 20V Câu 12 Cho mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tụ điện có dung kháng gấp đôi cảm kháng của cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi. Khi điện áp hai đầu đoạn mạch là 0,6U thì điện áp hai đầu tụ điện là 3,6U. Khi đó, điện áp hai đầu điện trở thuần là A. . – 1,2U B. 1,2U C. 0,3U D. -0,3U Câu 12 Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần. Tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U. Khi C = C1 thì đo được điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần, cuộn dây và tụ điện lần lượt là 100V, 200V và 100V. Điều chỉnh C = C2 thì đo được điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 200V và điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần có thể nhận giá trị A. 129V B. \100\sqrt 2 {\rm{V}}\ C. 100V D. 200V Câu 13 Cho cuộn cảm có độ tự cảm L mắc trong mạch điện xoay chiều với tần số góc là . Cảm kháng ZL của cuộn dây được tính bằng biểu thức A. \{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}{\rm{ = L\omega }}\ B. \{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}{\rm{ = }}\frac{1}{{{\rm{L\omega }}}}\ C. \{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}{\rm{ = }}\frac{1}{{\sqrt {{\rm{L\omega }}} }}\ D. \{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}{\rm{ = }}\sqrt {{\rm{L\omega }}} \ Câu 14 Cho tụ điện có điện dung C mắc trong mạch điện xoay chiều với tần số góc là Dung kháng ZC của cuộn dây được tính bằng biểu thức A. \{\rm{Z}}_C^{}{\rm{ = C\omega }}\ B. \{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = }}\frac{1}{{{\rm{C\omega }}}}\ C. \{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = }}\frac{1}{{\sqrt {{\rm{C\omega }}} }}\ D. \{\rm{Z}}_C^{}{\rm{ = }}\sqrt {{\rm{C\omega }}} \ Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Liên hệ giữa điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng trong Mạch điện xoay chiều môn Vật Lý 12. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập . Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục Tìm chu kì, tần số và các đại lượng đặc trưng của mạch Dao động điện từ năm 2020 Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12 Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH Chúc các em học tập tốt !
điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch